Điểm b Tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
- Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
...
Như vậy, khi cải cách tiền lương sẽ xây dựng 1 bảng lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an, trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay.
Hiện nay, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp gồm 3 cấp (theo bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP) như sau:
- Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp được phân thành 2 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45;
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20;
- Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 2 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20;
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90;
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 2 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70;
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.