Căn cứ tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định hệ số lương hiện hưởng của quân nhân chuyên nghiệp.
Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định mức lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Lương của thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ đại học (quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1) có hệ số lương là 3,85; hệ số phụ cấp công vụ là 0,96. Tổng hệ số lương 4,81.
Như vậy mức lương tháng của thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1 là 11.255.400 đồng.
Đối với thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ cao đẳng (quân nhân chuyên nghiệp cao cao cấp nhóm 2) có hệ số lương quân hàm là 3,65; hệ số phụ cấp công vụ 0,91. Tổng số hệ số lương 4,56.
Như vậy mức lương tháng của thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2 là 10.670.400 đồng.
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1 bậc 1 có hệ số lương 3,50; hệ số phụ cấp công vụ 0,88. Tổng hệ số lương 4,38.
Như vậy mức lương tháng của thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1 là 10.249.200 đồng.
Đối với thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1 bậc 2 có hệ số lương 3,80; hệ số phụ cấp công vụ 0,95. Tổng hệ số lương 4,75. Mức lương tháng là 11.115.000 đồng.
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 bậc 1 có hệ số lương 3,20; hệ số phụ cấp công vụ 0,86. Tổng hệ số lương 4,00. Mức lương tháng là 9.360.000 đồng.
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 bậc 2 có hệ số lương 3,45; hệ số phụ cấp công vụ 0,86. Tổng hệ số lương 4,31. Mức lương tháng là 10.085.400 đồng.
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 bậc 3 có hệ số lương 3,70; hệ số phụ cấp công vụ 0,93; hệ số phụ cấp thâm niên nghề 0,19. Tổng hệ số lương 4,81. Mức lương tháng là 11.255.400 đồng.