Hệ số lương do chưa áp dụng, thực hiện cải cách, do vậy, hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký Tòa án vẫn được tính theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Cụ thể, hệ số lương của thẩm phán và thư ký tòa án được áp dụng như sau:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao áp dụng mức lương của công chức A3, có hệ số lương dao động từ 6,2 - 8,0.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại 1 và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại) áp dụng mức lương của công chức loại A2 có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện (Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2, loại 3, các quận của Thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại), thư ký tòa án áp dụng mức lương của công chức loại A1 có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
Chi tiết bảng lương thẩm phán, thư ký tòa án 2022:
Thẩm phán Toà án nhân dân Tối cao:
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, thư ký tòa án: