Căn cứ Mục 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), viên chức loại A1 bao gồm chức danh nghề nghiệp viên chức là y tá cao cấp.
Mức lương của y tá cao cấp được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
1. Các bảng lương:
a) Quy định 7 bảng lương sau:
Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
...
Bậc lương của y tá cao cấp căn cứ vào bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng. Cụ thể mức lương theo quy định mới nhất hiện nay của y tá cao cấp được tính như sau:
Mức lương = hệ số lương x lương cơ sở
Theo đó, mức lương của y tá cao cấp hiện nay là:
(đơn vị tính: 1.000 đồng).