Ngoại hình trung tính phù hợp cả nam lần nữ
Jupiter Finn có kích thước tổng thể 1.940 x 710 x 1.095 mm (dài x rộng x cao), chiều dài cơ sở 1.235 mm. Dù các thông số về kích thước lớn hơn Jupiter, Jupiter Finn mang đến cảm giác mềm mại phù hợp với phần đa đối tượng khách hàng.
Mặt trước thiết kế phẳng với điểm nhấn là "hốc gió" trung tâm - nơi đặt còi xe. Đèn pha halogen luôn sáng khi xe hoạt động. Yếm xe tạo hình chữ V kèm đèn xi-nhan tích hợp. Phần đuôi với cụm đèn hậu khá giống của mẫu Yamaha Sirius hiện hành.
Jupiter Finn được trang bị hệ thống phanh đĩa trước và tang trống phía sau. Tuy nhiên, điểm đặc biệt là có thêm hệ thống UBS. Đây là hệ thống phanh liên kết tương tự loại CBS đang áp dụng trên các mẫu xe tay ga. Khi đạp phanh, cả phanh trước và sau cùng được kích hoạt.
Yamaha Jupiter Finn bán ra với hai phiên bản: tiêu chuẩn và cao cấp giống nhau về thiết kế, chỉ khác màu sơn yên. Bản tiêu chuẩn có yên màu đen còn cao cấp màu nâu.
Động cơ chưa nổi bật
Yamaha Jupiter Finn trang bị động cơ dung tích thực gần 114 phân khối, phun xăng điện tử, công suất 8,9 mã lực. Hộp số 4 cấp.
Nếu so sánh với các đối thủ trong phân khúc thì Jupiter Finn yếu hơn Honda Future sử dụng động cơ 124,9 cc, công suất 9,1 mã lực và chỉ nhỉnh hơn Honda Wave RSX 0,2 mã lực.
Xét về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, mẫu xe của Honda vẫn là lựa chọn tối ưu hơn khi Future chỉ tốn 1,54 lít xăng cho mỗi 100 km, Jupiter Finn là 1,64 l/100 km.
Giá bán là ưu thế
Yamaha Việt Nam phân phối Jupiter Finn với 2 phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp, giá bán lần lượt 27,5 triệu và 28 triệu đồng. Mức giá này rẻ hơn khá nhiều so với "người anh" Jupiter đang được bán với giá 29,1 - 30 triệu đồng. Xe cũng tạo được lợi thế khi so với giá bán của Honda Future (30,32 - 31,99 triệu đồng).