Nên dùng thực phẩm thay thế thịt lợn
Việt Nam là nước nông nghiệp, nhưng một số sản phẩm nông nghiệp như thịt lợn, sữa giá lại cao hơn các nước công nghiệp. Một trong những nguyên nhân do cơ cấu sản xuất của ngành nông nghiệp, việc lưu thông phân phối của ngành công thương. Đồng thời, thói quen tiêu dùng của người Việt đã làm chi tiêu cho ăn uống tăng lên, trong khi đó thu nhập của người dân thì thấp mà lại phải mua với giá cao như: giá thịt lợn, giá sữa,…
Vì vậy, người Việt cần thay đổi thói quen tiêu dùng để thích ứng giá cả thị trường, cũng như thích ứng với túi tiền của mình để đỡ khó khăn hơn. So sánh về giá trị dinh dưỡng của một số loại thực phẩm, để người tiêu dùng có cách lựa chọn thực phẩm thay thế để việc chi tiêu hợp lý cho bữa ăn của gia đình.
Hiện nay, giá thịt lợn rất cao, thậm chí cao gấp hơn 2 lần so với các loại thực phẩm khác như cá, trứng các loại, thịt gà, đậu đỗ,… Người tiêu dùng có thể lựa chọn những thực phẩm thay thế có giá tiền thấp hơn như: cá, tôm, cua, trứng, đậu, lạc, vừng, nhưng giá trị dinh dưỡng cũng rất cao và tốt cho sức khỏe.
Cụ thể, trong 100 gam thực phẩm ăn được cung cấp các chất dinh dưỡng như sau:
- Đậu tương (đậu nành): Năng lượng 418 Kcal, 34,0 gam protein, 18,4 gam mỡ, 165 mg can xi, 690 mg phosphor, 11.0 mg sắt, 3.8 mg kẽm, 4 mg vitamin C, 375 µg folate, vitamin A 3 µg.
- Đậu xanh: Năng lượng 346 Kcal, 23.4 gam protein, 2.4 gam mỡ, 64 mg can xi, 377 mg phosphor, 4.8 mg sắt, 1.1 mg kẽm, 4 mg vitamin C, 625 µg folate, vitamin A 3 µg.
- Lạc hạt: Năng lượng 583 Kcal, 27.5 gam protein, 44.5 gam mỡ, 68 mg can xi, 420 mg phosphor, 2.2 mg sắt, 1.9 mg kẽm, 240 µg folate, vitamin A 1 µg.
- Vừng (đen, trắng): Năng lượng 582 Kcal, 20.1 gam protein, 46.4 gam mỡ, 975 mg can xi, 629 mg phosphor, 14.55 mg sắt, 7.75 mg kẽm, 97 µg folate, vitamin A 1 µg.
- Cá diếc: Năng lượng 87 Kcal, 17.7 gam protein, 1.8 gam mỡ, 70 mg can xi, 152 mg phosphor, 0.8 mg sắt, vitamin A 120 µg.
- Cá chép: Năng lượng 96 Kcal, 16.0 gam protein, 3.6 gam mỡ, 17 mg can xi, 184 mg phosphor, 0.9 mg sắt, 1.48 mg kẽm, vitamin A 181 µg.
- Thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ: 16.5 gam protein, 21.5 gam mỡ, 9 mg can xi, 178 mg phosphor, 1.5 mg sắt, 1.91 mg kẽm, 285 mg kali, 55 mg natri, vitamin A 10 µg.
- Thịt lợn nạc: 19.0 gam protein, 7 gam mỡ, 7 mg can xi, 190 mg phosphor, 1.5 mg sắt, 2.5 mg kẽm, 341 mg kali, 76 mg natri, vitamin A 2 µg.
- Thịt lợn mỡ: 14.5 gam protein, 37.3 gam mỡ, 8 mg can xi, 156 mg phosphor, 0.4 mg sắt, 1.59 mg kẽm, 318 mg kali, 42 mg natri, vitamin A 2 µg.
Những lưu ý khi chọn thực phẩm giàu đạm
- Chọn thịt (lợn, gà, bò…): Màng ngoài thịt khô, không bị nhớt, không có mùi lạ, mùi ôi thiu, mùi thuốc kháng sinh. Màu sắc bình thường: thịt lợn màu hồng tươi, thịt bò màu đậm vừa phải (không quá sẫm), thịt trâu màu tím đỏ. Khối thịt săn chắc, có độ dính, mềm và đàn hồi cao, ngón tay ấn vào thịt tạo thành vết lõm nhưng không để lại dấu vết khi nhấc ngón tay ra.
- Chọn cá: Cá còn tươi tốt nhất là cá đang sống. Nếu cá vừa mới chết nhưng thân cá co cứng, khi để cá lên bàn tay thân cá không thõng xuống. Mắt cá trong suốt, nhãn cầu lồi, giác mạc đàn hồi, miệng ngậm cứng, mang màu đỏ tươi, dán chặt xuống hoa khế không có nhớt và không có mùi hôi, vây tươi, sáng óng ánh, dính chặt vào thân, không có niêm dịch hoặc có ít niêm dịch trong, không có mùi ươn ôi.
- Chọn mực nên chọn con to, dày mình, trắng trong, thịt chắc không bị nát, lớp màng màu nâu bao quanh đều bên ngoài đối với mực nang. Lưu ý, mực kém tươi là mực đã chuyển sang màu hơi xanh ngà, thịt nhão, đầu không dính chặt với thân, mùi rất tanh.
- Chọn trứng: Trứng là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, trứng có đủ các thành phần dinh dưỡng: chất đạm, chất béo, can xi, sắt, kẽm, se len, vitamin B12, vitamin D, các acid béo no, acid béo không no một nối đôi và nhiều nối đôi, cholesterol…
- Thực phẩm chế biến sẵn như giò, chả, thịt hun khói, đồ đông lạnh… cần chọn sản phẩm có thương hiệu, cơ sở sản xuất uy tín, đầy đủ nhãn mác, thành phần dinh dưỡng, ngày sản xuất, hạn sử dụng.