Trong đó, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng, còn hệ số trợ cấp sẽ được áp dụng theo quy định tại Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Theo đó, mức trợ cấp xã hội hàng tháng năm 2023 cụ thể như sau:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
- 900.000 đồng đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- 540.000 đồng/tháng đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
540.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
- 900.000 đồng/tháng đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
- 720.000 đồng/tháng đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP: 360.000 đồng/tháng đối với mỗi một con đang nuôi.
Đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
- 540.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- 720.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP từ đủ 80 tuổi trở lên;
- 360.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại các Điểm b và c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP;
- 1.080.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
- 720.000 đồng/tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- 900.000 đồng đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- 540.000 đồng/tháng đối với người khuyết tật nặng;
- 720.000 đồng/tháng đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
540.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại các Khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP