Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được tính theo công thức sau:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương.
Trong đó:
Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30.6.2023: 1,49 triệu đồng/tháng (Khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
+ Từ 1.7.2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thì hệ số lương là 2,15 và 2,65.
Như vậy mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Từ nay đến hết 30.6.2023: 3.203.500 đồng hoặc 3.948.500 đồng/tháng.
- Từ 1.7.2023 trở đi: 3.870.000 đồng hoặc 4.770.000 đồng/tháng.
Đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên:
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP. Cụ thể, đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính được quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã (bao gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã) đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên thì xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1) với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Do đó mức lương như sau:
+ Từ nay đến hết 30.6.2023: Dao động từ 3.486.600 đồng đến 7.420.200 đồng/tháng.
+ Từ 1.7.2023 trở đi: Dao động từ 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng thì xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0) với hệ số lương từ 2,1 đến 4,89. Do đó mức lương như sau:
+ Từ nay đến hết 30.6.2023: Dao động từ 3.129.000 đồng đến 7.286.100 đồng/tháng.
+ Từ 1.7.2023 trở đi: Dao động từ 3.780.000 đồng đến 8.802.000 đồng/tháng.
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp thì xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B) với hệ số lương từ 1,86 đến 4,06. Do đó mức lương như sau:
+ Từ nay đến hết 30.6.2023: Dao động từ 2.771.400 đồng đến 6.049.400 đồng/tháng.
+ Từ 1.7.2023 trở đi: Dao động từ 3.348.000 đồng đến 7.308.000 đồng/tháng.